Lưới inox

Lưới inox hay lưới thép không gỉ (tên tiếng anh là stainless steel mesh) đang được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống như trong nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, chế biến thực phẩm …

Trường Phát là đơn vị phân phối các loại lưới inox đan với đầy đủ các chủng loại, quy cách luôn có sẵn số lượng lớn, giá rẻ, cạnh tranh nhất trên thị trường để phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Lưới inox
Lưới inox

1. Lưới inox là gì?

Lưới inox là loại lưới được đan hay hàn từ các sợi dây inox với nhau theo dạng sóng, ô lưới hoặc từ một tấm inox to & phẳng được đục lỗ để tạo thành các ô lưới có kích thước to – nhỏ khác nhau phụ vụ các mục đích sử dụng khác nhau. Lưới thép không gỉ có ký hiệu là SUS và phổ biến nhất là các loại SUS 201, SUS 304, SUS 316.

Thành phần cấu tạo của lưới thép không gỉ (inox) được tổng hợp từ nhiều nguyên tố hóa học bao gồm Sắt (Fe), C (cacbon), Mangan (Mn), Crom (Cr), Niken (Ni), Photpho (P), Lưu Huỳnh (S), Silic (Si), Nito (N), Molypden (Mo)…. gắn kết chặc chẽ với nhau, khó bị phá hủy ở điều kiện thường.

Ưu điểm của lưới Inox

– Lưới Inox được làm từ vật liệu chứa hàm lượng Niken >8%. Đây là một kim loại có liên kết hóa học cực kỳ bền bỉ nên chống lại được các tác động của độ ẩm, hóa chất tẩy rửa, bền bỉ trong nhiều môi trường.

– Lưới Inox không bị oxi hóa trong không khí và hóa chất như lưới sắt. Bề mặt lưới inox sáng bóng, đẹp mắt, không bám bụi nên dễ dàng vệ sinh, lau chùi.

– Lưới Inox có khả năng chịu nhiệt cao, chống chịu mài mòn tốt, khó co giãn bởi tác động lực nên được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất và tiêu dung.

– Kích thước ô lưới đa dạng. Lưới kẽm không gỉ dễ dàng được cắt, uốn theo khuôn để phù hợp những mục đích công việc khác nhau.

– Lưới cuộn tròn và bao bọc nên vận chuyển dễ dàng.

2. Lưới Inox có những loại nào?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại lưới Inox có cấu tạo, phương thức sản xuất khác nhau để phục vụ nhu cầu của khách hàng. Lưới thép không gỉ có dạng cuộn hoặc tấm được phân loại theo các hình thức sau:

Lưới inox đan: Lưới inox đan thường có dạng cuộn có độ dài từ 20m. Nhà sản xuất đan các sợi inox có cùng kích thước với nhau. Các cách đan khác nhau tạo nên các hình dạng ô lưới khác nhau như hình ô vuông gợn sóng có kích thước mắt lưới <5mm và loại đan gợn sóng có kích thước mắt lưới từ 6mm trở lên.

Lưới inox hàn: So với loại lưới đan, dòng lưới inox hàn có ít mẫu mã hơn. Sợi inox được xếp theo quy tắc và liên kết lại với nhau bằng công nghệ hàn tiếp điểm điện cực nóng chảy (hàn chập). Loại lưới này có ô hình vuông hoặc chữ nhật, ô vuông là phổ thông luôn sẵn hàng và ô nhỏ nhất là 6mm, ô chữ nhật thường là đặt làm theo yêu cầu. hàn chập với nhiệt độ cao, đục lỗ tròn hay lỗ vuông…

Lưới Inox đột: Hay còn gọi là lưới inox đột lỗ. Các tấm inox SUS cán mỏng dạng tấm được đưa vào dây chuyền đột dập thủy lực tự động tạo ra các ô lỗ hình tròn, lục giác, đa giác, hình thoi có các kích thước ô lưới to, nhỏ khác nhau.

3. Quy cách của lưới Inox

Ô lưới

Đơn vị để đo kích thước ô lưới thép không gỉ (inox) là mm (đối với ô lưới lớn) hoặc mesh (ô lưới nhỏ và siêu mịn)

– Các kích thước ô lưới hình vuông phổ biến có thể dụng thước kẹp để đo là: 1x1mm, 2x2mm, 3x3mm, 4x4mm, 5x5mm, 10x10mm, 20x20mm, 50x50mm…

– Đơn vị Mesh = Số lỗ / 1 Inchs (1 Inchs = 25,4mm)

Khổ lưới

Khổ lưới Inox phổ biến là 1m, 1.2m. Các khổ lưới khác như 0.5m, 1.5m, 2m, 2.5m chủ yếu được khách hàng đặt hàng sản xuất riêng.

Chiều dài

– Các cuộn lưới inox đan, dệt và hàn có chiều dài 30m/cuộn

– Lưới inox đột lỗ tròn thì có kích thước tấm là 1x2m, 1.2×2.2/ 2.4m.

Bên cạnh đó, Khách hàng có thể đặt hàng theo yêu cầu đối với đơn hàng lớn.

Đường kính sợi

Các loại lưới théo không gỉ đan, hàn được làm từ các sợi lưới inox có đường kính phổ biến như sau: 0.05mm, 0,1mm, 0.15mm, 0.2mm, 0.25mm, 0.3mm, 0.35mm, 0.4mm, 0.5mm, 0.6mm, 0.7mm, 0.8mm, 0.9mm. 1mm, 1.2m, 1.5mm, 1.8mm, 2mm, 2.5mm, 3mm, 2.5mm, 4mm.

Các sợi lưới càng nhỏ thì để sản xuất các loại lưới có ô mắt lưới càng bé.

Trọng lượng

Trọng lượng của tấm hay cuộn lưới inox phụ thuộc vào mật độ ô lưới dày hay mỏng, đường kính sợi lướn lớn hay nhỏ. Trọng lượng loại lưới thép không gỉ mịn thì từ 7kg – 20kg/cuộn, lưới ô lớn từ 20kg – 105kg/cuộn

4. Các loại lưới Inox đan phổ biến

Lưới inox 201: kí hiệu là SUS201 có hàm lượng Niken 5.5%, Crom 18%, Mangan 7.5% nên lưới dai, chịu được lực nén, vặn xoắn, bề mặt bóng mịn, khả năng chống oxi hóa tốt (kém hơn inox 304) nhưng độ bền không kém hơn so với inox 304 là bao nhiêu. Lưới inox 201 giá rẻ nhưng chất lượng tốt hơn các loại lưới sắt và lưới thép, lưới kẽ cũng loại.

Lưới inox 304: Kí hiệu là lưới SUS304 được đan từ các sợi Inox 304 có hàm lượng Niken đến 10.5%, Crom đến 20%, Mangan < 2%. Đây là loại lưới phổ biến nhất với mức giá vừa phải lại có chất lượng tốt hơn loại SUS 201, hoàn hảo cho mọi nhu cầu sử dụng.

Lưới inox 316: Kí hiệu là lưới SUS316 có hàm lượng Niken đến 14%, Crom đến 18% và kim loại đặc biệt Molypden đến 3%. Đây là loại lưới cực tốt sử dụng trong các môi trường phức tạp, nhu cầu đặc như nhiệt độ cao, môi trường ăn mòn bởi axit và kiềm.

5. Ứng dụng của lưới inox

Trong công nghiệp: Lưới được sản xuất từ sợi thép không gỉ có đặc điểm út biến dạng, chống ăn mòn, chống oxi hóa, bền đẹp, dễ gia công nên được sử dụng trong dây chuyển sản xuất xi măng, công nghiệp chế tạo thủy tinh, chế tạo máy, kim loại, lọc hóa dầu, sản xuất vi mạch điện tử…

Trong nông nghiệp: Lưới inox mặt dù có giá cao hơn các loại lưới sắt, lưới thép nhưng bền hơn, không bị gỉ sắt nên được sử dụng để lọc nước nuôi trồng thủy sản, lọc rác, cặn bã trong ao hồ, sàn lọc gạo, cám, lọc cao su, sàng hạt điều, hạt tiêu, làm lồng bè nuôi thủy sản …

Ngành xây dựng: Lưới Inox sử dụng để lọc sỏi, cát xây dựng, lọc đất làm gạch men, sàng đá, khoáng sản, than, đá … hoặc để trang trí nội thất

Ngành chế biến thực phẩm: Lưới để lọc cặn dầu mỡ thừa, mật ong, nước ép trái cây các loại, lọc các loại bột, hạt,  sữa, đường, lọc bia, lọc rượu trà, và phê …

Ngành dược phẩm: Lưới lọc các loại thuốc dạng nước, cặn bã thừa hoặc các loại thuốc được xay nhuyễn …

Trong dân dụng: Để làm cửa lưới chống muỗi và các loại côn trùng, chuột … và làm đồ dùng gia dụng

6. Cách nhận biết lưới Inox chuẩn

Mỗi loại lưới Inox có hàm lượng Niken khác nhau. Để nhận biết lưới Inox có đúng như quảng cáo hay không thì Trường Phát gửi đến bạn một số cách nhận biết như sau:

Dùng nam châm:

Bạn cầm miếng nam châm và rà trên bề mặt lưới sẽ cho các kết quả như sau:

– Nam châm bị hút mạnh ( thua sắt) thì đó là lưới inox 201

– Nam châm bị hút yếu hơn loại lưới inox 201 thì đó là lưới inox 304 vì trong quá trình sản xuất sản phẩm bị nhiễm từ

– Nam châm trơ, không bị hút thì đó là lưới inox 316.

Dùng axit:

Đây là cách ít được sử dụng vì axit đậm đặc khó mua và nó có thể nguy hiểm cho con người. Những cũng không thể bỏ qua cách nhận biết lưới inox chuẩn bằng phương pháp này. Bạn nhỏ 1 vài giọt axit đậm đặc lên các mẫu lưới. Quan sát vị trí nhỏ axit.

– Nếu sủi bọt và bọt có màu xanh đen thì đó là lưới 201 thì sủi bọt và đổi màu thành màu xanh đen

– Nếu sủi bọt và không đổi màu thì đó là lưới 304.

– Không có hiện tượng gì thì đó là lưới 316.

Dùng máy cà tia lửa:

Cho mẫu thử vào máy cà để quan sát màu sắc, số lượng, phương hướng tia lửa bắt ra và đuôi của tia lửa.

– Tia lửa bắt ra nhiều và có màu đỏ đậm, bắn ra nhiều hướng đuôi chẻ hình chân chim thì đó là lưới Inox 201.

– Tia lửa bắt ra số lượng ít, chỉ theo 1 hướng và có màu đỏ nhạt thì đó là Inox 304.

– Tia lửa bắn ra cực ít, chỉ theo 1 hướng và đuôi đi thẳng, có màu vàng nhật thì đó là Inox 316.

Yêu cầu giấy kiểm định từ nhà sản xuất

Việc sản xuất hàng hóa được cấp phép bao gồm giấy kiểm định chất lượng sản phẩm (C/Q). Vì vậy, khách hàng hoàn toàn có thể yêu cầu xem phiếu kiểm định chất lượng của các loại lưới Inox. Các thông tin về thành phần các chất của các loại lưới inoc như sau:

Lưới Inox 201: Ni 4.5, Mn 5.5-7.1, Cr 16-18, C 0.15, P 0.06, S 0.03, Si 1

Lưới Inox 304: Ni 8, Mn 1-2, Cr 18-20, C 0.08, P 0.045, S 0.03, Si 1

Lưới Inox 316: Ni 10-14, Mo 2, Mn 1, Cr 16-18, C 0.06, P 0.045, S 0.03, Si 1